Sacom Golf and Resort

Khu Du Lịch Hồ Tuyền Lâm, P.3, TP. Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng

Cách TP Đà Lạt khoảng 15 km

Số người chơi: 1-4

Diện tích: 58,43 ha

Số lỗ: 18 lỗ


Tiện ích & dịch vụ

  • Nhà Câu Lạc Bộ.
  • Nhà hàng
  • Khách sạn
  • Cửa hàng bán dụng cụ Gôn: Quý khách có thể tìm thấy đầy đủ các phụ kiện, trang phục và dụng cụ chơi golf của các...

Xem bản đồ

Giờ hoạt động

GIỜ HOẠT ĐỘNG SÂN GOLF:
  • Các ngày trong tuần: 5h30 – 17h00
GIỜ HOẠT ĐỘNG SÂN TẬP:
  • Thứ 2 - Thứ 7: 5h30 – 17h00
  • Chủ nhật: 5h30 - 17h00
Nằm trong tổng thể dự án Sacom Resort, tọa lạc tại Khu vực Hồ Tuyền Lâm- Đà Lạt thơ mộng, sân golf Sacom được xây dựng đạt chuẩn quốc tế với chiều dài hơn 7.200 yards, nổi bật như một viên ngọc xanh quyến rũ níu bước chân người yêu golf và du khách khi đến với Thành phố hoa Đà Lạt.
 
 
Khoảng cách:
Nằm cách trung tâm thành phố Đà Lạt chỉ khoảng 15 km về phía nam, cách sân bay Liên Khương 15 km về phía bắc. Hệ thống giao thông có các tuyến đường vào dự án sân Golf Sacom rất thuận lợi.
 
Địa chỉ:  
Khu Du Lịch Hồ Tuyền Lâm, P.3, TP. Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
 
Đặc điểm:
Tổng diện tích sân golf:  58,43 ha
Thiết kế sân golf:    Công ty Ekistics (Canada)
Số lỗ:  18 lỗ
Tổng chiều dài sân golf:  7.276 yards
Par:  72
Lỗ golf ấn tượng:  #4
Loại cỏ:  Bermuda, Bentgrass
Bẫy cát:   64
Đường cho xe điện:   Thông suốt khắp sân
Trạm dừng chân (kiosks):   03
 
Mô tả sân golf Tiện ích & dịch vụ Luyện tập/ Hướng dẫn Nội quy sân Giờ hoạt động
Cách TP Đà Lạt khoảng 15 km

Diện tích: 58,43 ha

Số người chơi: 1 - 4

Số lỗ: 18 lỗ

  • Nhà Câu Lạc Bộ.
  • Nhà hàng
  • Khách sạn
  • Cửa hàng bán dụng cụ Gôn: Quý khách có thể tìm thấy đầy đủ các phụ kiện, trang phục và dụng cụ chơi golf của các nhãn hiệu nổi tiếng như Footjoy, Tileist,…
  • Tổ chức sự kiện
  •  Locker
  • Caddy
  • Dịch vụ cho thuê đồ chơi gôn
  • Khóa học hướng dẫn chơi gôn
  • Dịch vụ tham quan sân golf dành cho khách du lịch và Non-golfer; dịch vụ chụp hình cưới tại sân golf, tour tham quan TP.Đà Lạt,…
   

GIỜ HOẠT ĐỘNG SÂN GOLF:

  • Các ngày trong tuần: 5h30 – 17h00

GIỜ HOẠT ĐỘNG SÂN TẬP:

  • Thứ 2 - Thứ 7: 5h30 – 17h00
  • Chủ nhật: 5h30 - 17h00

ĐƯỜNG SỐ 1:
PAR 4
GOLD:   400
BLUE:  374
WHITE:  350
RED:   334
INDEX: 16

Bắt đầu vòng golf tại CLB Golf Sacom Tuyền Lâm là một đường golf par 4 được che chắn bởi đường biên bên phải cùng các bẫy cát ở cả hai bên trái phải chào đón cú drive.
Cú đánh thứ hai của bạn sẽ lên dốc hoàn toàn để hướng đến green - được bảo vệ khá tốt bởi một bunker sâu phía bên trái đằng trước với độ dốc đổ từ sau ra trước.

Khoảng cách: từ tee đến đầu bunker

Từ Tee Vàng  đến Bunker 1:   215
Từ Tee Xanh  đến Bunker 1:  185
Từ Tee Trắng  đến Bunker 1:  164
Từ Tee Đỏ đến Bunker 1:      150
   
Từ Tee Vàng  đến Bunker 2:     238
Từ Tee Xanh đến Bunker 2:    207
Từ Tee Trắng đến Bunker 2:    185
Từ Tee Đỏ đến Bunker 1:  170
Từ Bunker 3 đến Green:   88
Chiều dài green: 39; ngang : 20.

 
ĐƯỜNG SỐ 2:
PAR 5
BLACK: 583
GOLD:   562
BLUE:  529
WHITE:  509
RED:   500
INDEX: 10

Đường golf par 5 thẳng tắp này là một dạng điển hình của một đường golf đưa banh lên green với 3 gậy. Một bẫy cát trên fairway được bố trí rất chiến lược ở phía bên trái tại vị trí 230 yard tính từ tee xanh cùng các cây to phía trước sẽ chờ đợi cú đánh thứ 2 của bạn.
Chiều rộng của green là khoảng 35 yard tính từ trước ra sau nên vị trí lỗ golf sẽ làm ảnh hưởng mạnh mẽ tới việc lựa chọn gậy của bạn.

Khoảng cách: từ tee đến đầu bunker

Từ Tee Đen đến Bunker 1:   175
Từ Tee Vàng đến Bunker 1:  154
Từ Tee Xanh đến Bunker 1:  125
Từ Tee Trắng đến Bunker 1:  102
Từ Tee Đỏ đến Bunker 3:      71
   
Từ Tee Đen đến Bunker 2:     269
Từ Tee Vàng đến Bunker 2:    221
Từ Tee Xanh đến Bunker 2: 195
Từ Tee Trắng đến Bunker 2:    174
Từ Tee Đỏ đến Bunker 3: 158
Từ Bunker 3 đến Green:   215
Chiều dài green: 37; ngang : 25.

        

 
ĐƯỜNG SỐ 3:
PAR 4
GOLD:   395
BLUE:  367
WHITE:  337
RED:   304
INDEX: 2

Bạn phải cẩn thận với đường biên bên phải và một bẫy cát trên fairway ngay tại vị trí góc cua gắt sang phải.  Đường biên tiếp tục kéo dài bên phía tay phải. Cú đánh thứ hai sẽ là một trong những cú đánh thử thách nhất tại sân Sacom Tuyền Lâm, vì bạn sẽ bị cám dỗ đánh banh về hướng green được bảo vệ tốt với một bẫy nước nhỏ và các bẫy cát ở cả hai bên.

Khoảng cách: từ tee đến đầu bunker

Từ Tee Vàng đến Bunker 1: 230
Từ Tee Xanh đến Bunker 1:  205
Từ Tee Trắng đến Bunker 1:   175
Từ Tee Đỏ đến Bunker 1:   142
Từ Bunker đến Green: 150
Chiều dài green: 39; ngang : 30.
Độ dốc mặt green: 5 0 từ sau ra trước.
 

 
ĐƯỜNG SỐ 4:
PAR 3
GOLD:   231
BLUE:  180
WHITE:  146
RED:   131
INDEX: 14

Việc kiểm soát khoảng cách từ cú phát banh của bạn sẽ khá nguy hiểm trên đường golf par 3 dốc xuống với các bẫy cát bảo vệ khá chặt chẽ này.
Độ dốc trên green đổ từ phải qua trái nên cú phát banh phải được điều chỉnh sao cho thật phù hợp.
Không đáp được banh xuống phía bên trái green sẽ là một rắc rối lớn cho bạn tại đường golf này.

Chiều dài green: 37; ngang: 30
 
ĐƯỜNG SỐ 5:
PAR 5
GOLD:   603
BLUE:  573
WHITE:  541
RED:   499
INDEX: 4

Khó khăn chủ yếu tại đường golf thẳng par 5 này chính là con suối cắt ngang qua fairway ngay tại vị trí mà một golfer tầm trung có thể phát banh tới – khoảng 230 yard. Cú phát banh dài hơn sẽ có cơ hội băng qua bẫy nước.
Green đường này được bảo vệ bởi một bẫy cát sâu phía bên trái với độ dốc đổ từ trái qua phải.
 

Khoảng cách: từ tee đến đầu mép nước

Từ Tee Vàng đến rãnh nước: 250
Từ Tee Xanh đến rãnh nước: 230
Từ Tee Trắng đến rãnh nước:  213
Từ Tee Đỏ (4) đến rãnh nước:  175
Từ Bunker (1) đến Green: 125
   
Từ mép rãnh nước đến giữa Bunker 1:  176
Chiều dài green: 33; ngang : 33.
 
 
ĐƯỜNG SỐ 6:
PAR 3
GOLD:   188
BLUE:  165
WHITE:  142
RED:   126
INDEX: 18
 
Chìa khóa giải quyết vấn đề tại đường golf ngắn par 3 này là cú phát từ tee với khoảng cách chính xác để đáp banh tại khu vực trước các bẫy cát hai bên trái phải.

Chiều dài Green: 36; ngang: 29
Green đổ từ trái qua phải 10o; sau ra trước 5o
 
ĐƯỜNG SỐ 7:
PAR 4
BLACK: 463
GOLD:   432
BLUE:  398
WHITE:  368
RED:   363
INDEX: 6
   
Đường golf par 4 này được bảo vệ hoàn toàn phía trên bên tay trái bởi chướng ngại mặt bên và bởi một con suối cách green 60 yard.
Green này được nâng cao nên sẽ gây ra thử thách cho bạn khi điều khiển cho banh rơi vào.
Không nghi ngờ gì khi điểm số par sẽ là điểm số tốt cho đường golf par 4 dài 433 yard tính từ các tee sau này.

Khoảng cách: từ tee đến đầu bunker

Từ Tee Đen đến Bunker 1: 248
Từ Tee Vàng đến Bunker 1:   217
Từ Tee Xanh  đến Bunker 1:  150
Từ Tee Trắng  đến Bunker 1:  130
Từ Tee Đỏ đến Bunker 1:      100
Từ Bunker 1 đến Green:   223
Từ Bunker 1 đến rãnh nước: 130; qua nước 155
 
Chiều dài green: 32; ngang : 29.
Độ dốc green từ sau ra trước 5o;phải qua trái 3o
 
ĐƯỜNG SỐ 8:
PAR 4
GOLD:   397
BLUE:  345
WHITE:  316
RED:   278
INDEX: 8

Đây là đường golf có 2 lựa chọn cho cú phát banh từ tee vì fairway sẽ cho bạn chọn đánh hoặc bên trái hoặc bên phải.
Một cú đánh an toàn với gậy sắt dài hay gậy lai hybrid có thể giúp bạn đưa banh đến khu vực bên trái cách green khoảng 150 yard.
Cú phát banh từ tee bằng gậy driver đến fairway phải sẽ phiêu lưu hơn nhưng có thể sẽ giúp bạn có được một vị trí tốt hơn để đưa banh lên green, và chỉ với một cú đánh ngắn bằng gậy sắt để đạt birdie.

Khoảng cách: từ tee đến đầu mép nước

Từ Tee Vàng đến rãnh nước: 260
Từ Tee Xanh đến rãnh nước: 180
Từ Tee Trắng đến rãnh nước:  155
Từ Tee Đỏ đến rãnh nước:  132
Từ Bunker 1 đến Green: 150
Chiều dài green: 40; ngang : 17.
 
ĐƯỜNG SỐ 9:
PAR 4
GOLD:   403
BLUE:  371
WHITE:  342
RED:   317
INDEX: 12
 
Các tee tại đường golf thứ 9 tạo được vị trí ưu thế với thiết kế đường golf cua gắt từ trái qua phải. Vị trí đáp banh an toàn cho cú phát banh từ tee là ở phía bên trái fairway vì bên phải là chướng ngại nước. Một con suối cách green 50 yard và 2 bẫy cát sâu yêu cầu bạn phải có một cú đánh chính xác mới có thể đạt đến green.
Độ dốc chủ yếu từ trái sang phải của green sẽ làm cho tốc độ gạt banh rất nhanh và đường banh đi rất cong.

Khoảng cách: từ tee đến đầu bunker; từ đầu bunker và đầu mép nước

Từ Tee Vàng đến Bunker 1:   274
Từ Tee Xanh đến Bunker 1:  243
Từ Tee Trắng đến Bunker 1:  213
Từ Tee Đỏ đến Bunker 1:      187
   
Từ Bunker 1 đến Green:   138
Từ rãnh nước đến Green 50
Chiều dài green: 33; ngang : 21.

 
 
ĐƯỜNG SỐ 10:
PAR 4
GOLD:   422
BLUE:  387
WHITE:  353
RED:   323
INDEX: 11
 
Lỗ đầu tiên của 9 lỗ sau bắt đầu với một đường bóng  cắt trái và dốc xuống trên một FW  mấp mô. Một cú đánh phiêu lưu với gậy lái cắt về bên trái đến green thì rất dễ  gần green và cũng dễ bị ra ngoài biên. Cú đánh đầu tiên đến một nơi giữa hai bunker FW  là một cú đánh thông minh và hãy dè chừng hai bẫy cát canh gác phía trước hai bên của green cho cú đánh thứ hai. Với cú đánh lên green một cách chính xác thì điểm Par hay Birdie là điểm của bạn cho lỗ này.
 

Khoảng cách: từ tee đến đầu bunker

Từ Tee Vàng đến Bunker 1:   265
Từ Tee Xanh đến Bunker 1:  230
Từ Tee Trắng đến Bunker 1:  198
Từ Tee Đỏ đến Bunker 1:      168
   
Từ Tee Vàng đến Bunker 2:   301
Từ Tee Xanh đến Bunker 2: 266
Từ Tee Trắng đến Bunker 2:  232
Từ Tee Đỏ đến Bunker 2:  202
   
Từ Bunker 3 đến Green:   66
Chiều dài green: 36; ngang : 26.
 
ĐƯỜNG SỐ 11:
PAR 3
GOLD:   188
BLUE:  152
WHITE:  136
RED:   136
INDEX: 13
 
Một lỗ 3 gậy chuẩn được bảo vệ bởi một chuỗi  bẫy cát lớn phía phải và một bẫy cát phía trước green.Một bờ tường đất và chướng ngại nước bên trái làm giới hạn tầm nhìn đến green về phía trái. Một bẫy nước khác  được bố trí chạy dọc bên hông phải và vòng quanh sau lưng green để bắt những quả bóng đánh quá tầm. Nhưng điểm Par hay thấp hơn là điểm tốt cho những quả bóng có cú đánh đầu tiên lên green

Chiều dài green: 33; ngang: 21.
 
ĐƯỜNG SỐ 12:
PAR 4
GOLD:   429
BLUE:  410
WHITE:  386
RED:   364
INDEX: 1
 
Đây là lỗ mà đường bóng cắt phải  và lên dốc, bẫy nước được bố trí  bên trái chạy dọc suốt FW đến green.  Một bẫy cát  kiểm soát tầm đánh trên 200 yard làm cho FW bi hẹp lại. Hơn nữa,  một bờ tường đất cũng giới hạn tầm nhìn về phía FW trước mặt và chướng ngại nước ở phía dưới chân. Đây là một lỗ khó cho các golf thủ trung bình trên mặt green hai tầng với nhiều bẫy cát và chướng ngại nước  được bảo vệ chung quanh. Điểm lý tưởng cho lỗ này là  Par hay Bogey.

Khoảng cách: từ tee đến đầu bunker; từ đầu bunker đến green

Từ Tee Vàng đến Bunker 1:   230
Từ Tee Xanh đến Bunker 1:  213
Từ Tee Trắng đến Bunker 1:  189
Từ Tee Đỏ đến Bunker 1:      167
   
Từ Bunker 2 đến Green:   147
Từ Bunker 3 đến Green: 90
Từ Bunker 1 đến Green:   198
Chiều dài green: 36; ngang: 26. Green có độ dốc 3o từ sau ra trước
 
ĐƯỜNG SỐ 13:
PAR 5
GOLD:   522
BLUE:  499
WHITE:  482
RED:   463
INDEX: 7
 
Đây là đường bóng  rộng có độ dốc xuống thấp, cắt nghiêng  về phía trái. Với tầm đánh 250 yard từ Tee xanh, hãy dè chừng  bẫy nước ở cả hai phía và bẫy cát bên phải và  một bên trái FW .
Cú đánh thứ ba  đến green với dường FW hẹp nơi được bảo vệ bởi ba bẫy cát  chung quanh. Gậy sắt được tư vấn để dùng cho cú đánh này để tránh những cú căt phải, cắt trái hay trượt quá green không mong muốn.
 

Khoảng cách: từ tee đến đầu bunker

Từ Tee Vàng đến Bunker 1:   246
Từ Tee Xanh đến Bunker 1:  223
Từ Tee Trắng đến Bunker 1:  204
Từ Tee Đỏ đến Bunker 1:      185
   
Từ Tee Vàng đến Bunker 2:   255
Từ Tee Xanh đến Bunker 2: 238
Từ Tee Trắng đến Bunker 2:  211
Từ Tee Đỏ đến Bunker 2:  190
   
Từ Bunker 3 đến Green:   116
Chiều dài green: 36; ngang : 19.
 
ĐƯỜNG SỐ 14:
PAR 4
GOLD:   522
BLUE:  499
WHITE:  482
RED:   463
INDEX: 17
 
Đây là lỗ có đường bóng xuống dốc, thẳng và hẹp sẽ bẫy quả bóng của bạn bởi  chướng ngại nước cả hai phía. Với cú đánh thứ hai bằng gậy săt bóng của bạn dễ dàng tiến đến mặt green rộng để có cú đẩy bóng cho  điểm Par hay Birdie , nhưng cũng cẩn thận với 2 bẫy cát bảo vệ green ở hai bên và  bẫy nước phía sau.
 

Khoảng cách: từ tee đến đầu bunker

Từ Tee Vàng đến Bunker 1:   214
Từ Tee Xanh đến Bunker 1:  184
Từ Tee Trắng đến Bunker 1:  160
Từ Tee Đỏ đến Bunker 1:      133
   
Chiều dài green: 41; ngang : 25.
 
ĐƯỜNG SỐ 15:
PAR 4
BLACK: 475
GOLD:   456
BLUE:  430
WHITE:  405
RED:   384
INDEX: 5
 
Đường bóng đủ rộng cho điểm rơi gần bẫy cát đầu tiên bên trái. Có một bẫy nước cắt ngang FW đợi chờ  để nuốt những quả bóng  có tầm đánh dài trên địa hình dốc về phía nước. Đường bóng  đổ dốc từ trái qua phải và đến chướng ngại nước. Bunker phải sẽ bẫy những quả bóng chéch phải. Có 2 bẫy cát trên FW đợi chờ những cú đánh lệch phải va bẫy nước cùng bunker green thu nhận những quả bóng chệch hướng  trái.

Khoảng cách: từ tee đến đầu bunker

Từ Tee Đen đến Bunker 1:  230
Từ Tee Vàng đến Bunker 1:   212
Từ Tee Xanh đến Bunker 1:  187
Từ Tee Trắng đến Bunker 1:  164
Từ Tee Đỏ (4) đến Bunker 1:      143
   
Từ Tee Đen đến Bunker 2:   260
Từ Tee Vàng đến Bunker 2:   241
Từ Tee Xanh đến Bunker 2: 216
Từ Tee Trắng đến Bunker 2:  190
Từ Tee Đỏ đến Bunker 2:  165
   
Từ Bunker 3 đến Green:   85
Từ mép nước 1 đến Green: 150
Từ mép nước 2 đến Green: 100
Chiều dài green: 39; ngang : 21. Green đổ từ phải qua trái 3o
 
ĐƯỜNG SỐ 16:
PAR 3
GOLD:   165
BLUE:  127
WHITE:  108
RED:   108
INDEX: 15
 
Đây là một lỗ thử thách cho bất cứ golf thủ nào e ngại đánh những quả bóng vượt qua bẫy nước đến green. Một bẫy cát rộng canh gác gần như toàn phần mặt trước của green. Vì thế không có điểm đáp bóng trước green. Nếu bóng của bạn rơi vào green thì điểm Par hay Birdie sẽ là điểm của bạn.

Chiều dài green: 32; ngang :  20


 
 
ĐƯỜNG SỐ 17:
PAR 5
BLACK: 610
GOLD:   591
BLUE:  561
WHITE:  530
RED:   500
INDEX: 3
 
Đây là đường bóng có 5 gậy chuẩn dài nhất bị chia cắt bởi 2 bẫy nướcvà đường ngoài biên bên trái, nó giới hạn tầm đánh dài của bạn. Nếu bạn e  ngại bị ra biên thì cũng có hai  bẫy cát phía bên phải, một ỏ  trước mặt và một chướng ngại nước phía trước chờ đợi quả bóng bị chêch hướng . Một cú đánh khôn ngoan cần có sự lựa chọn những gậy thích hợp để kiểm soát tầm đánh. Cú đánh thứ ba lên green cần phải dè chừng đường ngoài biên và bẫy cát gần green phía bên trái. Green toạ lạc tại một khu vực trên cao được bảo vệ bởi một hào nước . Cần một cú đánh chính xác hơn để bóng vượt qua nước rơi trên mặt green. .

Khoảng cách: từ tee đến đầu bunker

Từ Tee Đen đến Bunker 1:  234
Từ Tee Vàng đến Bunker 1:   212
Từ Tee Xanh đến Bunker 1:  190
Từ Tee Trắng đến Bunker 1:  153
Từ Tee Đỏ đến Bunker 1:      122
   
Từ Tee Đen đến Bunker 2:   270
Từ Tee Vàng đến Bunker 2:   248
Từ Tee Xanh đến Bunker 2: 221
Từ Tee Trắng đến Bunker 2:  183
Từ Tee Đỏ đến Bunker 2:  158
   
Từ mép nước FW2 đến Green: 248
Từ Bunker 3 đến Green:   189
Chiều dài green: 32; ngang : 20. Green đổ 3o từ sau ra trước
 
ĐƯỜNG SỐ 18:
PAR 4
GOLD:   413
BLUE:  380
WHITE:  339
RED:   310
INDEX: 9
 
Cú đánh chính xác vượt qua chướng ngại nước để bóng rơi vị trí gần bunker phải hoặc giữa FW là một cú đánh lý tưởng cho mọi golfer.Một cú cắt trái về phía green thì gần hơn nhưng dễ rơi vào khu vực chướng ngại và sẽ gây cho bạn nhiều cú cứu bóng hoặc làm tăng số gậy của bạn..Đối với cú đánh tại điểm cắt trái của FW đến green bạn hãy cẩn thận với với  hai bẫy cát bên phải green hoặc bất cẩn bóng sẽ trượt trái đến khu vực triền dốc bên cạnh green.Lỗ golf này gây một chút khó khăn cho bạn trên đường tiến đến lỗ golf thứ 19.

Khoảng cách: từ tee đến đầu bunker

Từ Tee Vàng đến Bunker 1:
 
252;
qua nước: 210
Từ Tee Xanh đến Bunker 1:  219
Từ Tee Trắng đến Bunker 1:  181
Từ Tee Đỏ đến Bunker 1: 149
   
Từ Tee Vàng đến Bunker 2:   261
Từ Tee Xanh đến Bunker 2: 230
Từ Tee Trắng đến Bunker 2:  182
Từ Tee Đỏ đến Bunker 2:  161
Từ Bunker 1 đến Green: 149
Từ Bunker 2 đến Green:   162
Chiều dài green: 40; ngang : 21; Green đổ từ phải qua trái 5o

Các trường bắt buộc được đánh dấu là "*", nhưng bằng cách cung cấp thêm thông tin, nó sẽ cho phép chúng tôi đáp ứng tốt hơn nhu cầu của bạn.
Thông tin của bạn
Yêu cầu của bạn

Đặt với chúng tôi?

  • Chúng tôi có nhiều kinh nghiệm.
  • Nhiều chủ đề tour du lịch cho bạn chọn.
  • Đảm bảo cung cấp giá thấp nhất.
  • Hỗ trợ khách hàng 24/7.

Hỗ trợ

0961 776 888Gửi Email